Honor X9d (8.300 mAh)
X9d thuộc dòng smartphone tầm trung siêu bền, pin khủng của Honor. Máy trang bị viên pin silicon carbon, dung lượng 8.300 mAh cao nhất trên thị trường, đi kèm sạc nhanh 66 W.
Máy có khung viền phẳng theo xu hướng, màn hình AMOLED kích thước 6,79 inch độ phân giải 1.5K, tần số quét 120 Hz, độ sáng tối đa 6.000 nit và khả năng hiển thị một tỷ màu. X9d có hai camera sau với ống kính chính 108 megapixel, hỗ trợ chống rung quang học OIS và góc siêu rộng 5 megapixel. Máy sử dụng chip Snapdragon 6 Gen 4, RAM từ 8 GB và bộ nhớ trong 256 GB.
Honor X9d (8.300 mAh)
X9d thuộc dòng smartphone tầm trung siêu bền, pin khủng của Honor. Máy trang bị viên pin silicon carbon, dung lượng 8.300 mAh cao nhất trên thị trường, đi kèm sạc nhanh 66 W.
Máy có khung viền phẳng theo xu hướng, màn hình AMOLED kích thước 6,79 inch độ phân giải 1.5K, tần số quét 120 Hz, độ sáng tối đa 6.000 nit và khả năng hiển thị một tỷ màu. X9d có hai camera sau với ống kính chính 108 megapixel, hỗ trợ chống rung quang học OIS và góc siêu rộng 5 megapixel. Máy sử dụng chip Snapdragon 6 Gen 4, RAM từ 8 GB và bộ nhớ trong 256 GB.
Oppo Find X9 series (7.025-7.500 mAh)
Find X9 series có dung lượng pin lớn so với mức chung 5.000 mAh của các đối thủ. Trong đó, Find X9 sử dụng pin 7.025 mAh còn X9 Pro là 7.500 mAh, hỗ trợ sạc nhanh có dây 80 W, sạc nhanh không dây 50 W và sạc ngược công suất 5 W. B
Cả hai có màn hình AMOLED, độ sáng 3.600 nit, tần số quét 120 Hz, kích thước 6,59 inch trên X9 và 6,78 inch trên X9 Pro. Máy trang bị ba camera sau do Hasselblad tinh chỉnh, trong đó camera chính là Sony LYT-808 độ phân giải 50 megapixel, chống rung quang học OIS còn ống kính góc siêu rộng là cảm biến Samsung JN5 50 megapixel. Sự khác biệt nằm ở ống tele khi X9 sử dụng Sony LYT-600 độ phân giải 50 megapixel và zoom quang 3x, zoom số 12x còn X9 Pro là 200 megapixel với zoom quang 3x và zoom số 120x.
Hai model trang bị chip Dimensity 9500, RAM 16 GB và bộ nhớ trong 512 GB. Find X9 tiêu chuẩn có thêm phiên bản RAM 12 GB, bộ nhớ trong 256 GB.
Oppo Find X9 series (7.025-7.500 mAh)
Find X9 series có dung lượng pin lớn so với mức chung 5.000 mAh của các đối thủ. Trong đó, Find X9 sử dụng pin 7.025 mAh còn X9 Pro là 7.500 mAh, hỗ trợ sạc nhanh có dây 80 W, sạc nhanh không dây 50 W và sạc ngược công suất 5 W. B
Cả hai có màn hình AMOLED, độ sáng 3.600 nit, tần số quét 120 Hz, kích thước 6,59 inch trên X9 và 6,78 inch trên X9 Pro. Máy trang bị ba camera sau do Hasselblad tinh chỉnh, trong đó camera chính là Sony LYT-808 độ phân giải 50 megapixel, chống rung quang học OIS còn ống kính góc siêu rộng là cảm biến Samsung JN5 50 megapixel. Sự khác biệt nằm ở ống tele khi X9 sử dụng Sony LYT-600 độ phân giải 50 megapixel và zoom quang 3x, zoom số 12x còn X9 Pro là 200 megapixel với zoom quang 3x và zoom số 120x.
Hai model trang bị chip Dimensity 9500, RAM 16 GB và bộ nhớ trong 512 GB. Find X9 tiêu chuẩn có thêm phiên bản RAM 12 GB, bộ nhớ trong 256 GB.
Realme 15 Series (7.000 mAh)
Realme ra mắt bộ ba smartphone thuộc phân khúc tầm trung và cận cao cấp là 15T, 15 và 15 Pro. Điểm nhấn chung là thiết kế mỏng và viên pin 7.000 mAh. Hai mẫu 15 và 15 Pro trang bị sạc nhanh 80 W, còn 15T là 60 W.
Bộ đôi 15 và 15 Pro sử dụng tấm nền AMOLED kích thước 6,8 inch, còn bản 15T rẻ nhất là 6,57 inch. Cả ba cùng có độ phân giải Full HD+ và tần số quét 120 Hz. Điện thoại Realme có hai camera sau, trong đó ống kính chính 50 megapixel hỗ trợ chống rung quang học OIS.
Realme 15 Pro 5G dùng chip Snapdragon 7 Gen 4, 15 5G là Dimensity 7300+, còn 15T trang bị Dimensity 6400-Max.
Realme 15 Series (7.000 mAh)
Realme ra mắt bộ ba smartphone thuộc phân khúc tầm trung và cận cao cấp là 15T, 15 và 15 Pro. Điểm nhấn chung là thiết kế mỏng và viên pin 7.000 mAh. Hai mẫu 15 và 15 Pro trang bị sạc nhanh 80 W, còn 15T là 60 W.
Bộ đôi 15 và 15 Pro sử dụng tấm nền AMOLED kích thước 6,8 inch, còn bản 15T rẻ nhất là 6,57 inch. Cả ba cùng có độ phân giải Full HD+ và tần số quét 120 Hz. Điện thoại Realme có hai camera sau, trong đó ống kính chính 50 megapixel hỗ trợ chống rung quang học OIS.
Realme 15 Pro 5G dùng chip Snapdragon 7 Gen 4, 15 5G là Dimensity 7300+, còn 15T trang bị Dimensity 6400-Max.
Oppo A6 Pro series (6.500-7.000 mAh)
A6 Pro thuộc dòng smartphone tầm trung siêu bền với hai phiên bản 4G và 5G. Dung lượng pin phiên bản 4G tăng lên 7.000 mAh, trong khi bản 5G là 6.500, đều có sạc nhanh 80 W.
Máy có thiết kế vuông vắn với khung kim loại, khả năng kháng nước và bụi IP69, thuộc hàng bền nhất trong tầm giá khi đạt chuẩn quân đội giúp chống va đập và có thể sử dụng trong môi trường khắc nghiệt. Màn hình AMOLED kích thước 6,57 inch đạt độ phân giải Full HD+ cùng tần số quét 120 Hz.
A6 Pro sử dụng camera chính 50 megapixel và camera phụ đo độ sâu trường ảnh. Phiên bản 5G dùng chip Dimesity 6300, RAM 8 hoặc 12 GB và bộ nhớ trong 256 GB, còn bản 4G là Helio G100, RAM 8 GB và bộ nhớ trong 128/256 GB.
Oppo A6 Pro series (6.500-7.000 mAh)
A6 Pro thuộc dòng smartphone tầm trung siêu bền với hai phiên bản 4G và 5G. Dung lượng pin phiên bản 4G tăng lên 7.000 mAh, trong khi bản 5G là 6.500, đều có sạc nhanh 80 W.
Máy có thiết kế vuông vắn với khung kim loại, khả năng kháng nước và bụi IP69, thuộc hàng bền nhất trong tầm giá khi đạt chuẩn quân đội giúp chống va đập và có thể sử dụng trong môi trường khắc nghiệt. Màn hình AMOLED kích thước 6,57 inch đạt độ phân giải Full HD+ cùng tần số quét 120 Hz.
A6 Pro sử dụng camera chính 50 megapixel và camera phụ đo độ sâu trường ảnh. Phiên bản 5G dùng chip Dimesity 6300, RAM 8 hoặc 12 GB và bộ nhớ trong 256 GB, còn bản 4G là Helio G100, RAM 8 GB và bộ nhớ trong 128/256 GB.
Poco M7 (7.000 mAh)
M7 của Poco là smartphone giá rẻ tập trung vào hoạt động ổn định và dung lượng pin cao. Dù không sử dụng công nghệ pin silicon carbon nhưng máy vẫn có dung lượng pin 7.000 mAh, hỗ trợ sạc nhanh 33 W và sạc ngược 18 W, cho phép dùng như pin dự phòng. Sản phẩm có khung sườn và mặt lưng với thiết kế phẳng làm bằng nhựa nhưng độ hoàn thiện tốt và cứng cáp.
Máy tích hợp màn hình IPS LCD kích thước 6,9 inch, độ phân giải Full HD+ cùng tần số quét 144 Hz. Smartphone của Poco có cấu hình tốt trong phân khúc với chip Snapdragon 685, hai phiên bản RAM 6 bộ nhớ trong 128 GB và RAM 8 GB bộ nhớ trong 256 GB. Poco M7 trang bị hai camera sau với ống kính chính 50 megapixel.
Poco M7 (7.000 mAh)
M7 của Poco là smartphone giá rẻ tập trung vào hoạt động ổn định và dung lượng pin cao. Dù không sử dụng công nghệ pin silicon carbon nhưng máy vẫn có dung lượng pin 7.000 mAh, hỗ trợ sạc nhanh 33 W và sạc ngược 18 W, cho phép dùng như pin dự phòng. Sản phẩm có khung sườn và mặt lưng với thiết kế phẳng làm bằng nhựa nhưng độ hoàn thiện tốt và cứng cáp.
Máy tích hợp màn hình IPS LCD kích thước 6,9 inch, độ phân giải Full HD+ cùng tần số quét 144 Hz. Smartphone của Poco có cấu hình tốt trong phân khúc với chip Snapdragon 685, hai phiên bản RAM 6 bộ nhớ trong 128 GB và RAM 8 GB bộ nhớ trong 256 GB. Poco M7 trang bị hai camera sau với ống kính chính 50 megapixel.
Xiaomi Redmi 15 (7.000 mAh)
Đây là mẫu phổ thông đầu tiên ra mắt tại Việt Nam hồi đầu năm trang bị pin công nghệ silicon carbon với dung lượng 7.000 mAh. Ngoài sạc nhanh 33 W, sản phẩm hoạt động như một viên pin dự phòng khi có thể sạc ngược 18 W.
Redmi 15 có thiết kế khung sườn phẳng bằng nhựa nhưng mặt lưng kính bo cong nhẹ, khả năng kháng nước IP64. Máy có màn hình lớn nhất phân khúc với 6,9 inch, độ phân giải Full HD+, tần số quét 144 Hz.
Sản phẩm tích hợp chip Snapdragon 685 với hai phiên bản RAM 6/8 GB, bộ nhớ trong 128 GB. Máy có hai camera sau với camera chính 50 megapixel và góc siêu rộng 8 megapixel.
Xiaomi Redmi 15 (7.000 mAh)
Đây là mẫu phổ thông đầu tiên ra mắt tại Việt Nam hồi đầu năm trang bị pin công nghệ silicon carbon với dung lượng 7.000 mAh. Ngoài sạc nhanh 33 W, sản phẩm hoạt động như một viên pin dự phòng khi có thể sạc ngược 18 W.
Redmi 15 có thiết kế khung sườn phẳng bằng nhựa nhưng mặt lưng kính bo cong nhẹ, khả năng kháng nước IP64. Máy có màn hình lớn nhất phân khúc với 6,9 inch, độ phân giải Full HD+, tần số quét 144 Hz.
Sản phẩm tích hợp chip Snapdragon 685 với hai phiên bản RAM 6/8 GB, bộ nhớ trong 128 GB. Máy có hai camera sau với camera chính 50 megapixel và góc siêu rộng 8 megapixel.
Vivo V60 (6.500 mAh)
Trong phân khúc smartphone pin 6.500 mAh, Vivo V60 có thiết kế mỏng nhẹ nhất với số đo 7,5 mm, nặng dưới 200 gram, hỗ trợ sạc nhanh 90 W. Màn hình máy 6,77 inch, sử dụng tấm nền AMOLED tần số quét 120 Hz và hỗ trợ cảm ứng khi tay bị dính chất lỏng.
V60 trang bị chip Snapdragon 7 Gen 4, RAM 12 GB, hai tùy chọn bộ nhớ 256/512 GB. Hệ thống ba ống kính gồm camera chính 50 megapixel với chống rung OIS, góc siêu rộng 8 megapixel và lần đầu có sự xuất hiện ống tele 50 megapixel trên dòng V-series.
Vivo V60 (6.500 mAh)
Trong phân khúc smartphone pin 6.500 mAh, Vivo V60 có thiết kế mỏng nhẹ nhất với số đo 7,5 mm, nặng dưới 200 gram, hỗ trợ sạc nhanh 90 W. Màn hình máy 6,77 inch, sử dụng tấm nền AMOLED tần số quét 120 Hz và hỗ trợ cảm ứng khi tay bị dính chất lỏng.
V60 trang bị chip Snapdragon 7 Gen 4, RAM 12 GB, hai tùy chọn bộ nhớ 256/512 GB. Hệ thống ba ống kính gồm camera chính 50 megapixel với chống rung OIS, góc siêu rộng 8 megapixel và lần đầu có sự xuất hiện ống tele 50 megapixel trên dòng V-series.
Huy Đức

